Bước tới nội dung

Sebastian Kehl

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Sebastian Kehl
Kehl 2016
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Sebastian Walter Kehl[1]
Ngày sinh 13 tháng 2, 1980 (44 tuổi)
Nơi sinh Fulda, Tây Đức
Chiều cao 1,88 m (6 ft 2 in)
Vị trí Tiền vệ phòng ngự
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
1985–1994 SV Lahrbach
1994–1996 Borussia Fulda
1996–1998 Hannover 96
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
1998–2000 Hannover 96 32 (2)
2000–2001 SC Freiburg 40 (4)
2002–2015 Borussia Dortmund 274 (20)
2004–2011 Borussia Dortmund II 7 (1)
Tổng cộng 353 (27)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
1996–1999 U-18 Đức 19 (3)
1998 U-19 Đức 1 (0)
1999–2001 U-21 Đức 11 (0)
2001–2006 Đức 31 (3)
Thành tích huy chương
Đại diện cho  Đức
Bóng đá nam
World Cup
Huy chương bạc – vị trí thứ hai Nhật Bản & Hàn Quốc 2002 Đội bóng
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Đức 2006 Đội bóng
Confed Cup
Huy chương đồng – vị trí thứ ba Đức 2005 Đội bóng
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia

Sebastian Walter Kehl (sinh ngày 13 tháng 2 năm 1980) là một cựu cầu thủ bóng đá người Đức thường chơi ở vị trí tiền vệ phòng ngự.[2] Anh thuận chân trái và có thể chơi hậu vệ trái. Kehl được biết đến như là một hòn đá tảng có khả năng tacking cũng như chuyền rất tốt.

Kehl trở thành đội trưởng của Dortmund sau chiến thắng 2–1 tại DFL-Supercup trước Bayern Munich.

Cuộc đời

[sửa | sửa mã nguồn]

Kehl and vợ, Tina, có hai con trai là Luis, sinh 26 -12- 2006 và Leni, sinh 19 -10- 2009.

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Sinh ra tại Fulda, Kehl gia nhập Borussia Dortmund vào năm 2001 và cho đến nay đã chơi hơn 200 trận cho Die Schwarzgelben. Kehl vẫn là trụ cột của BVB, mặc dù đã bị chấn thương khá lâu.

Kehl bắt đầu sự nghiệp thi đấu quốc tế trong màu áo đội tuyển Đức trong trận gặp Slovakia vào ngày 29 -5- 2001[3] và đã 31 lần khoác áo đội tuyển quốc gia. Kehl đã tham dự 2002 World Cup2006 World Cup

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Câu lạc bộ Giải đấu Cúp Châu lục Tổng cộng
Mùa giải Câu lạc bộ Giải đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Đức Giải đấu DFB-Pokal[nb 1] UEFA[nb 2] Tổng cộng
1998–99 Hannover 96 2. Bundesliga 8 1 1 0 - - 9 1
1999–00 24 1 2 0 - - 26 1
2000–01 SC Freiburg Bundesliga 25 2 2 2 - - 27 4
2001–02 15 2 2 0 5 2 22 4
Borussia Dortmund 15 1 0 0 0 0 15 1
2002–03 28 0 2 0 12 0 42 0
2003–04 23 1 1 0 6 0 30 1
2004–05 32 4 3 0 - - 35 4
2005–06 29 1 1 0 - - 30 1
2006–07 6 0 0 0 - - 6 0
2007–08 14 3 5 0 - - 19 3
2008–09 28 5 2 0 2 1 32 6
2009–10 6 1 0 0 - - 6 1
2010–11 6 0 1 0 2 0 9 0
2011–12 27 3 6 1 5 0 38 4
2012–13 20 0 3 0 9 0 32 0
2013–14 12 1 3 0 3 0 18 1
2014–15 21 0 7 1 4 0 32 1
Tổng cộng sự nghiệp 343 26 42 4 50 4 437 34
  1. ^ Bao gồm DFL-Supercup
  2. ^ Bao gồm UEFA Champions LeagueUEFA Europa League

Đội tuyển quốc gia

[sửa | sửa mã nguồn]
Đức
Năm Trận Bàn
2001 3 1
2002 11 1
2003 7 1
2004 3 0
2005 0 0
2006 7 0
Tổng cộng 31 3

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Borussia Dortmund

Vô địch

Á quân

Đội tuyển Đức

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “FIFA World Cup Germany 2006 – List of Players” (PDF). Fédération Internationale de Football Association (FIFA). tr. 12. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 5 tháng 11 năm 2013. Truy cập 26/07/2013. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |accessdate= (trợ giúp)
  2. ^ “Sebastian Kehl”. Soccerway. Global Sports Media. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2011.
  3. ^ Arnhold, Matthias (Matthias Arnhold). “Sebastian Kehl - International Appearances”. RSSSF. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2012. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]